浅析汉越版《红楼梦》中名量词与数词的组合

(整期优先)网络出版时间:2022-12-18
/ 2

浅析汉越版《红楼梦》中名量词与数词的组合

陈宇

红河学院 云南红河 661100

摘要:本文选择曹雪芹《红楼梦》名量词系统为研究对象,越译版名量词系统为参照体系,将《红楼梦》名量词与越译版相对应的名量词与数词组合能力进行对比分析,以探求汉越名量词在组合能力方面的异同,梳理出汉越名量词组合能力方面的固定搭配和可追寻的变化,以期对越南语教学发展起到一定促进作用。

关键词:《红楼梦》;名量词;组合能力;对比

汉语和越南语量词最显著的相同点就是它们都具有粘附性,意思是量词一般不能单独使用,而必须跟其他成分组成量词短语之后才能充当定语、状语或补语等句子成分[1]。这也是为什么以往诸多语法家把量词归为名词的一类,或认为量词是虚词,不是实词。正因为如此,经过对若干参考资料的分析之后,本文发现对《红楼梦》量词的语法特征分析,前人一般都细分单个量词和量词短语两种来逐一介绍其的语法特征。然而研究时我们发现,这样细分在一定程度上是多余的

数词表示数目和次序,分基数词和序数词[2]。与数词组合可以说是量词的内在要求,也是最普遍的规律和最常见的现象,很多情况下(尤其是量词前的数词非时)必须跟数词组合之后量词才能运用起来。据不完全统计,《红楼梦》中名量词与数词组合占大多数。不管是表序数的(一、二、三、四、五)、倍数的(十、百、千、万)还是概数的(来、多、把、余),《红楼梦》中的例子可以说是轻而易取

一、与序数词组合

通常情况下,量词和序数词需要可以组合搭配使用,如:

1) 倒没有什么新闻,倒是老先生你贵同宗家,出了一件小小的异事。(2)

Cũng không có gì lạ, chỉ có nhà dòng họ với tiên sinh có một chuyện hơi lạ.

2) 雨村另有一只船,带两个小童,依附黛玉而行。(3)

Vũ Thôn mang theo hai tiểu đồng ngồi ở một chiếc thuyn khác.

3) 如今且说雨村,因补授了应天府,一下马就有一件人命官司详至案下,乃是两家争买一婢,各不相让,以至殴伤人命。(4)

Nay nói đến Giả Vũ Thôn vừa mới đến nhận chức tri phủ Ứng Thiên đã phải xử ngay một vụ án mạng. Nguyên do là hai nhà mua tranh nhau một nữ t, rồi không bên nào nhường bên nào, đến nỗi xảy ra đánh nhau chết người.

这样的例子在《红楼梦》中我们完全可以做到信手拈来,但无论如何,序数词在和名量词搭配使用的时候,两者都是缺一不可的。

二、与概数词组合

《红楼梦》中名量词大多与“来、多、余、许”等概数词组成数量短语。如:

4) 昨儿那么大雪,人人都是有的,不是猩猩毡就是羽缎羽纱的,十来件大红衣裳,映着大雪好不齐整。(51)

Hôm qua tuyết xuống nhiều, người ta ai cũng mặc áo da vượn, hoặc áo lông, hàng mười bộ quần áo, màu đỏ rọi xuống tuyết trắng, trông rất lịch sự!

这里要说明的是,在一定条件下,量词前的“一”可以省略。数词“一”就包含在量词中(量词含数)。本文统计后发现,《红楼梦》214个名量词中,有许多名量词后面都直接与名词组合,前面可以跟指示代词(这、那等)或特殊动词(是、有等)直接组合,数词“一”是完全不需要的。这样的例子在《红楼梦》中比较常见,不管是专用名量词还是借用名量词,亦是如此:

5) 如今来了这们一个神仙似的妹妹也没有,可知这不是个好东西。(3)

6) 明白告诉我,我也好作这件功德的。(25)

7) 谁知宝玉拿的那本书却是《古乐府》。(81)

数词“一”的省略,不仅在汉语中才能看到,而且这一特点也是越南语名量词的显著特点。本文对《红楼们》名量词进行统计时,发现越译版中不少例子原文里是没有省略数词“一”,而越译版都完全不需要数词“一”了。例如:

8) 因曾历过一番梦幻之后,故将真事隐去。(1)

Trải qua quãng đời mộng ảo, nên có ý giấu những việc thực.

显而易见,上述例子中的越译版,完全可以省略数词“一”(một)[3]杨德峰曾讨论过量词前“一”的省略问题,指出了以下几种可以省略的情况:

(一) “一+量”作宾语的定语时省略的条件是:

1. 谓语动词为单音节,且不带“着”或“过”;谓语动词为双音节,或为“动+着/趋”,量词为“个、点”等常用量词时。

2. 量词(货币单位、时间单位、度量衡单位量词除外)为单音节。

3. 宾语只有一项。d)全句没有突出或强调数量的意思。

(二)“一+量”作动量补语或时量补语(量词限于专用量词),而且“动(只限于单音节)+补”后边带着宾语,全句没有突出或强调数量的意思。

(三)“一点儿、一些”作程度补语。

(四)“一+量+(名)”前有修饰成分,像“这、那、哪、每”等。

上面分析表明,汉语和越南语名量词与数词组合时有很多相同之处,比如与一般数词组合(序数词、倍数词、序数词)时,结构语序基本是相同的。

要注意的是,数词是序数词的时候,越译版的名量短语结构和语序上稍微有点不同、汉语里一般“序数词+量词+(名词)”,而越南语的确实“量词+(名词)+序数词”,而且名词经常被省略。例如:

9) 俱是各家家路祭:第一座是东平王府祭棚,第二座是南安郡王祭棚,第三坐是西宁郡王,第四坐是北静郡王的。(14)

Đó là trạm tế giữa đường của các nhà. Trạm thứ nhất là của Đông Bình quận vương, trạm thứ hai là của Nam An quận vương, trạm thứ ba là của Tây Ninh quận vương, trạm thứ tư là của Bắc Tĩnh quận vương.

10) 宝玉道: “这是第一处行幸之处,必须颂圣方可。 (17)

Bảo Ngọc nói: - Đây là nơi ra chơi đầu tiên của Quý phi, nên có những lời chúc tụng mới phải.

综上所述,由数词(包含序数词和概数词)与名量词组合而成的数量短语是《红楼梦》中最为普遍的现象。

参考文献:

1. 王康海、陈绂.《汉语和越南语名量词比较研究——兼谈越南学生汉语名量词的学习》[J].《语言文字应用》,2006

2. 张赪、王晓哲,《汉语和东南亚语言个体量词系统对比及个体量词教学》[J].《广西师院学报》,1996

3. 麻爱民,《汉语个体量词的产生与发展》[M]. 北京:中国社会科学出版社,2015

4. 宗守云,《汉语量词的认知研究》[M]. 北京:世界图书出版公司北京公司,2012

5. 姜武月英,《汉语和越南语名量词对比研究及汉语名量词教学建议》[D], 上海外国语大学,2012

6. 武氏惠,《现代汉、越语名量词对比研究》 [D]. 重庆:西南大学,2014


[1]黄任忠,《《红楼梦》专用动量词研究》,上海大学,硕士学位论文,2004年。

[2]黄柏荣、廖序东,《现代汉语语法下册》,1991:19.

[3]杨德峰( 1996), 量词前数词“一”的隐现问题,《中国对外汉语教学学会第五次学术讨论会论文选》,北京语言学院出版社。